NGC 55

NGC 55
Thiên hà vô định hình NGC 55 (ESO 0914a)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoNgọc Phu[1]
Xích kinh00h 14m 53.6s[2]
Xích vĩ−39° 11′ 48″[2]
Dịch chuyển đỏ129 ± 2 km/s[2]
Khoảng cách6.5 ± 0.65 Mly
(2.00 ± 0.2 Mpc)[3][4] [a]
Cấp sao biểu kiến (V)7.87[5][6]
Đặc tính
KiểuSB(s)m[2]
Kích thước biểu kiến (V)32′.4 × 5′.6[2]
Tên gọi khác
PGC 1014,[2] Caldwell 72, 2MASS J00145360-3911478, IRAS F00124-3929, ESO 293-50, MCG -07-01-013[5]

NGC 55 hay còn gọi là Thiên hà Cá Voi, HOPE WORLD (ngoài ra còn có các tên khác là PGC 1014[2], Caldwell 72, 2MASS J00145360-3911478, IRAS F00124-3929, ESO 293-50, MCG -07-01-013[5]), là một thiên hà xoắn ốc gãy khúc, loại Magellanic nằm cách chúng ta 7 triệu năm ánh sáng và nằm trong chòm sao Ngọc Phu. Dọc theo thiên hà NGC 300 nằm ngay bên cạnh, nó là 1 trong những thiên hà nằm trong nhóm các thiên hà lân cận. Có khả năng nó nằm giữa Ngân Hà và nhóm các thiên hà thuộc chòm sao Ngọc Phu.[7]

Thiên hà lân cận và thông tin nhóm

NGC 55 và thiên hà xoắn ốc NGC 300 được xác định là thành viên của nhóm các thiên hà thuộc chòm sao Ngọc Phu. Ngày nay, những phương pháp xác định khoảng cách hiện tại đã cho thấy khoảng cách của nó là nằm rất gần[8].

Đặc điểm

Trong quyển Webb Society Deep-Sky Observer's Handbook[9] có viết những điều về thiên hà NGC 55: "Gần ở đỉnh phía trên cho thấy sự bất đối xứng với những dấu hiệu của bụi ở gần chỗ phình. Và đám bụi ấy lan ra, rất rộng và theo một cách nào đó nó thuôn dài với cái đỉnh nhọn ở phía nam. Điểm phình phía đông nam thì có độ cong rất rõ ràng và nhăn nheo với 4 hoặc 5 cụm mờ. Đỉnh phía bắc thì nhọn.". Burnham gọi nó là "một trong những thiên hà nổi bật của thiên đường phía nam". Theo một hướng nào đó, nó giống với phiên bản nhỏ của Đám Mây Magellan Lớn. [10]

Ghi chú

  1. ^ average(6.9 ± 0.7,[3] 7.5 ± 1.1[4]) = ((6.9 + 7.5) / 2) ± ((0.72 + 1.12)0.5 / 2) = 7.2 ± 0.7

Tham khảo

  1. ^ R. W. Sinnott biên tập (1988). The Complete New General Catalogue and Index Catalogue of Nebulae and Star Clusters by J. L. E. Dreyer. Sky Publishing Corporation and Cambridge University Press. ISBN 978-0-933346-51-2.
  2. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 55. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2006.
  3. ^ a b Karachentsev, I. D.; Kashibadze, O. G. (2006). “Masses of the local group and of the M81 group estimated from distortions in the local velocity field”. Astrophysics. 49 (1): 3–18. Bibcode:2006Ap.....49....3K. doi:10.1007/s10511-006-0002-6.
  4. ^ a b van de Steene, G. C.; và đồng nghiệp (2006). “Distance determination to NGC 55 from the planetary nebula luminosity function”. Astronomy and Astrophysics. 455 (3): 891–896. Bibcode:2006A&A...455..891V. doi:10.1051/0004-6361:20053475.
  5. ^ a b c “NGC 55”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ Armando, Gil de Paz; và đồng nghiệp (2007). “The GALEX Ultraviolet Atlas of Nearby Galaxies”. Astrophysical Journal Supplement Series. 173 (2): 185–255. arXiv:astro-ph/0606440. Bibcode:2007ApJS..173..185G. doi:10.1086/516636.
  7. ^ “New General Catalog Objects: NGC 50 - 99”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ I. D. Karachentsev; và đồng nghiệp (2003). “Distances to nearby galaxies in Sculptor”. Astronomy and Astrophysics. 404 (1): 93–111. arXiv:astro-ph/0302045. Bibcode:2003A&A...404...93K. doi:10.1051/0004-6361:20030170.
  9. ^ Jones, K. G. (1981). Webb Society Deep-Sky Observer's Handbook. Enslow Publishers. ISBN 0-89490-134-6. OL 8249797M.
  10. ^ Robert Burnham, Jr. (1978). Burnham's Celestial Handbook. III. New York: Dover. tr. 1733. ISBN 0-486-24065-7.

Liên kết ngoài

  • NGC 55 in Sculptor
  • SEDS: Spiral Galaxy NGC 55
  • NGC 55 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh

Tọa độ: Sky map 00h 14m 53.6s, −39° 11′ 48″

Danh lục thiên văn
NGC
PGC
  • PGC 1010
  • PGC 1011
  • PGC 1012
  • PGC 1013
  • PGC 1014
  • PGC 1015
  • PGC 1016
  • PGC 1017
  • PGC 1018
Caldwell
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Danh sách
Xem thêm
  • Thể loại Thể loại:Thiên thể Caldwell
  • Cổng thông tin:Thiên văn học
  • Trang Commons Commons:Thiên thể Caldwell
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách sao trong chòm sao Ngọc Phu
  • Chòm sao Ngọc Phu trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ1
  • λ2
  • μ
  • ξ
  • π
  • σ
  • τ
Biến quang
  • R
  • S
  • Z
  • RT
  • SY
  • VY
  • VZ
  • AI
  • AL
  • AP
  • AU
  • AV
  • AW
  • BB
  • BU
  • BW
  • BX
HR
  • 13
  • 42
  • 43
  • 54
  • 57
  • 102
  • 138
  • 268
  • 300
  • 400
  • 436
  • 441
  • 445
  • 453
  • 471
  • 494
  • 498
  • 8802
  • 8813
  • 8871
  • 8883
  • 8914
  • 8999
  • 9026
  • 9044
  • 9058
  • 9102
HD
Khác
  • CD -38 245
  • GD 659
  • GJ 2005
  • Gliese 1
  • HE 2359-2844
  • WASP-8
  • WASP-45
  • WD 0137−349
  • TOI-178
Ngoại hành tinh
Quần tinh
Thiên hà
NGC
Khác
  • Cặp huyền bí 2MASX J00482185−2507365
  • A2744 YD4
  • Abell 2744 Y1
  • Thiên hà Bánh Xe
  • Thiên hà Comet
  • ESO 540-030
  • Haro 11
  • Thiên hà Ngọc Phu
  • Sculptor Dwarf Galaxy
  • Sculptor Dwarf Irregular Galaxy
Quần tụ thiên hà
  • Abell 2667
  • Abell 2744
Sự kiện thiên văn
  • SN 2009gj
Thể loại Thể loại