NGC 276

NGC 276
NGC 276
NGC 276 (DSS)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoKình Ngư
Xích kinh00h 52m 06.6s[1]
Xích vĩ−22° 40′ 49″[1]
Dịch chuyển đỏ0.046826[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời14,038 km/s[1]
Khoảng cách626 Mly[2]
Cấp sao biểu kiến (V)15.68[1]
Đặc tính
KiểuSB[3]
Kích thước biểu kiến (V)1.0' × 0.4'[1]
Tên gọi khác
ESO 474- G 034, IC 1591, MCG -04-03-021, 2MASX J00520656-2240486, IRAS 00496-2257, ESO-LV 4740340, 6dF J0052065-224049, PGC 3054.[1]

NGC 276 là một thiên hà xoắn ốc có thanh nằm cách Hệ mặt trời khoảng 626 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Kình Ngư, được Frank Muller phát hiện vào năm 1886 và sau đó cũng được DeLisle Stewart quan sát thấy.[4]

Xem thêm

  • Danh sách thiên thể NGC (1-1000)
  • Song Ngư (chòm sao)

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0276. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Khoảng cách từ 1 thiên thể đến Trái Đất có thể được tính bằng Định luật Hubble: v=Ho là hằng số Hubble (70±5 (km/s)/Mpc). Sai số tương đối Δd/d chia cho khoảng cách thì bằng tổng sai số tương đối của vận tốc và v=Ho
  3. ^ “NGC 276”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg.
  4. ^ “New General Catalog Objects: NGC 250 - 299”. Cseligman. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

  • NGC 276 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
  • SEDS
Danh lục thiên văn
NGC
IC
  • IC 1585
  • IC 1586
  • IC 1587
  • IC 1588
  • IC 1589
  • IC 1590
  • IC 1591
  • IC 1592
  • IC 1593
  • IC 1594
  • IC 1595
  • IC 1596
  • IC 1597
PGC
  • PGC 3050
  • PGC 3051
  • PGC 3052
  • PGC 3053
  • PGC 3054
  • PGC 3055
  • PGC 3056
  • PGC 3057
  • PGC 3058
  • x
  • t
  • s
Thiên thể NGC 1 đến 499
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Menkar)
  • β (Diphda)
  • γ (Kaffaljidhma)
  • δ
  • ε
  • ζ (Baten Kaitos)
  • η
  • θ
  • ι
  • κ1
  • κ2
  • λ
  • μ
  • ν
  • ξ1
  • ξ2
  • ο (Mira)
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ1
  • φ2
  • φ3
  • φ4
  • χ
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6
  • 7
  • 9
  • 14
  • 20
  • 46
  • 49
  • 56
  • 63
  • 69
  • 75
  • 77
  • 79
  • 81
  • 84
  • 94
  • 25 Ari
Biến quang
  • T
  • VZ (Mira B)
  • YZ
  • ZZ
  • DK
HR
  • 10
  • 72
  • 227
  • 228
  • 500
HD
  • 1690
  • 2638
  • 4747
  • 5319
  • 6718
  • 11506
  • 11964
  • 15115
  • 16008
  • 224693 (Axólotl)
Khác
  • Cayrel's Star
  • CFBDS J005910.90–011401.3
  • DENIS-P J020529.0−115925
  • GD 40
  • Gliese 105
  • GJ 1002
  • GJ 1005
  • HIP 5158
  • HIP 11952
  • LHS 1140
  • Luyten 726-8 (UV/BL)
  • NGC 156
  • NGC 158
  • NGC 302
  • NGC 308
  • NGC 310
  • PSR J0108−1431
  • SDSS J001820.5−093939.2
  • SDSS J0106−1000
  • ULAS J003402.77−005206.7
  • WD J2356-209
  • WASP-26
  • WASP-44
  • WASP-71 (Mpingo)
  • WISE J0254+0223
  • BD−17 63 (Felixvarela)
  • WHL0137-LS
Ngoại hành tinh
  • 79 Ceti b
  • 81 Ceti b
  • 94 Ceti b
  • BD−17 63 b
  • HD 1461 b
  • HD 2638 b
  • HD 5319 b
  • HD 11506 b
  • c
  • HD 11964 b
  • c
  • HD 224693 b
  • HIP 5158 b
  • c
  • HIP 11915 b
Tinh vân
Thiên hà
Messier
NGC
Khác
  • Arp 147
  • Arp 256
  • 3C 75
  • Cetus Dwarf
  • HCM-6A
  • Holmberg 15A
  • IC 1613
  • SDSS J0303-0019
  • SXDF-NB1006-2
  • 9Spitch
  • Wolf–Lundmark–Melotte
Quần tụ thiên hà
  • Abell 133
  • Abell 222
  • Abell 223
  • Abell 370
  • Abell 400
  • IRC 0218
  • JKCS 041
Sự kiện thiên văn
  • SN 2005gj
Thể loại Thể loại

Tọa độ: Sky map 00h 52m 06.6s, -22° 40′ 49″

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s