Sulfadiazine

Sulfadiazine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa682130
Danh mục cho thai kỳ
  • ?
Dược đồ sử dụngTopical cream, by mouth
Mã ATC
  • J01EC02 (WHO) QJ01EQ10
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng?
Chuyển hóa dược phẩm?
Chu kỳ bán rã sinh học?
Bài tiết?
Các định danh
Tên IUPAC
  • 4-amino-N-pyrimidin- 2-yl-benzenesulfonamide
Số đăng ký CAS
  • 68-35-9
PubChem CID
  • 5215
DrugBank
  • DB00359 KhôngN
ChemSpider
  • 5026 KhôngN
Định danh thành phần duy nhất
  • 0N7609K889
KEGG
  • D00587 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL439 KhôngN
ECHA InfoCard100.000.623
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H10N4O2S
Khối lượng phân tử250.278 g/mol
Điểm nóng chảy252 đến 256 °C (486 đến 493 °F)
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Sulfadiazine là một loại kháng sinh[1]. Sử dụng cùng với pyrimethamine, nó được dùng để chữa trị chứng toxoplasmosis. Đây là phương pháp điều trị thứ hai cho viêm tai giữa, phòng sốt thấp khớp, chancroid, chlamydia và nhiễm trùng do Haemophilus influenzae. Nó được uống. Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, sốt, nổi ban, trầm cảm, và viêm tụy. Không nên dùng ở những người có vấn đề về gan nặng, các vấn đề về thận hoặc porphyria. Nếu được sử dụng trong thời kỳ mang thai nó có thể làm tăng nguy cơ bệnh vẩy nến ở bé. Nó được cho là an toàn khi cho con bú sữa mẹ nếu đứa trẻ khỏe mạnh. Nó nằm trong nhóm thuốc sulfonamide. Sulfadiazine đã được chấp thuận cho sử dụng y tế ở Hoa Kỳ vào năm 1941. Nó nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, loại thuốc có hiệu quả và an toàn nhất trong hệ thống y tế. Sulfadiazine có sẵn dưới dạng thuốc generic. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển khoảng 2,70 đến 7,32 USD một tháng. Ở Hoa Kỳ điều trị chi phí hơn 200 USD một tháng.

Tham khảo

  1. ^ “Sulfadiazine”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.