Stadium Arcadium

Stadium Arcadium
Album phòng thu của Red Hot Chili Peppers
Phát hànhngày 9 tháng 5 năm 2006
Thu âmSeptember 2004 – December 2005
Phòng thuThe Mansion, Los Angeles
Thể loại
  • Funk rock
  • alternative rock
Thời lượng122:27
Hãng đĩaWarner Bros.
Sản xuấtRick Rubin
Thứ tự album của Red Hot Chili Peppers
Red Hot Chili Peppers Live in Hyde Park
(2004)
Stadium Arcadium
(2006)
Road Trippin' Through Time
(2011)
Đĩa đơn từ Stadium Arcadium
  1. "Dani California"
    Phát hành: ngày 3 tháng 4 năm 2006
  2. "Tell Me Baby"
    Phát hành: ngày 18 tháng 7 năm 2006
  3. "Snow (Hey Oh)"
    Phát hành: ngày 20 tháng 11 năm 2006
  4. "Desecration Smile"
    Phát hành: ngày 12 tháng 2 năm 2007
  5. "Hump de Bump"
    Phát hành: ngày 7 tháng 4 năm 2007

Stadium Arcadium là album phòng thu thứ chín của ban nhạc rock Mỹ Red Hot Chili Peppers. Album được phát hành vào ngày 9 tháng 5 năm 2006, trên Warner Bros. Records.[1] Album bao gồm năm đĩa đơn: " Dani California ", " Tell Me Baby ", " Snow (Hey Oh) ", " Desecration Smile " và " Hump de Bump ", cùng với video âm nhạc đầu tiên do người hâm mộ tạo ra cho bài hát " Charlie ". Tại Hoa Kỳ, Stadium Arcadium trở thành album số một đầu tiên của ban nhạc. Theo ca sĩ của ban nhạc Anthony Kiedis, Stadium Arcadium ban đầu được dự kiến là một bộ ba album được phát hành cách nhau sáu tháng, nhưng cuối cùng được cô đọng thành một album đôi.[2] Album này cũng là album cuối cùng của nhóm có sự tham gia của guitarist John Frusciante trước khi Frusciante ra đi vào năm 2009 và trở lại vào năm 2019.

Album được đánh giá cao khi tích hợp các phong cách âm nhạc từ một số khía cạnh trong sự nghiệp của ban nhạc.[3][4] Album đã giành được bảy đề cử giải Grammy trong năm 2007, bao gồm một giải thưởng dành cho Album nhạc rock hay nhất và một cho Album phiên bản giới hạn hay Album đóng hộp đặc biệt nhất. Giành được năm trên bảy giải Grammy, đó là đề cử nhiều nhất mà ban nhạc đã giành được trong suốt sự nghiệp 24 năm của họ. Kiedis quy sự thành công của album cho các động lực ít bị mài mòn trong ban nhạc, nói rằng "cảm hứng của ban nhạc, khi viết, là tốt hơn bao giờ hết. Luôn luôn có một cuộc đấu tranh để có nhiều lời bài hát nhất. Nhưng chúng tôi hiện tại có đủ tự tin vào chính mình, vì vậy mọi người đều cảm thấy thoải mái hơn khi đóng góp nhiều thứ chất lượng hơn, có giá trị hơn. " [5]

Tham khảo

  1. ^ “Stadium Arcadium – Red Hot Chili Peppers”. Red Hot Chili Peppers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “Red Hot Chili Peppers back at the double”. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ Hiatt, Brian (3 tháng 5 năm 2006). “Stadium Arcadium”. Rolling Stone. rs.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2007.
  4. ^ Endelman, Michael (ngày 5 tháng 5 năm 2006). “Stadium Arcadium”. Entertainment Weekly. ew.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2007.
  5. ^ Cohen, Jonathan (19 tháng 1 năm 2006). “Peppers Double The Pleasure With 'Stadium Arcadium'”. Billboard. billboard.com. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2007.

Liên kết ngoài

  • 15 minute video interview with John Frusciante which includes thoughts on the new album.
  • x
  • t
  • s
Anthony Kiedis
Flea
Chad Smith
John Frusciante
  • Hillel Slovak
  • Jack Irons
  • Jack Sherman
  • Cliff Martinez
  • DeWayne McKnight
  • D. H. Peligro
  • Josh Klinghoffer
  • Arik Marshall
  • Jesse Tobias
  • Dave Navarro
Album phòng thu
  • The Red Hot Chili Peppers (1984)
  • Freaky Styley (1985)
  • The Uplift Mofo Party Plan (1987)
  • Mother's Milk (1989)
  • Blood Sugar Sex Magik (1991)
  • One Hot Minute (1995)
  • Californication (1999)
  • By the Way (2002)
  • Stadium Arcadium (2006)
  • I'm with You (2011)
  • The Getaway (2016)
  • Unlimited Love (2022)
  • Return of the Dream Canteen (2022)
EP
  • The Abbey Road E.P. (1988)
  • 2011 Live EP (2012)
  • Rock & Roll Hall of Fame Covers EP (2012)
  • 2012-13 Live EP (2014)
  • Live In Paris EP (2016)
Sê-ri đĩa đơn
  • I'm with You Singles Collection (2012-13)
Phát hành trực tiếp
  • Live in Hyde Park (2004)
  • Official Bootlegs (2011-2017)
  • Cardiff, Wales: 6/23/04 (2015)
Album biên tập
  • Sock-Cess (1989)
  • What Hits!? (1992)
  • Live Rare Remix Box (1994)
  • The Plasma Shaft (1994)
  • Out in L.A. (1994)
  • The Best of the Red Hot Chili Peppers (1994)
  • Under the Covers: Essential Red Hot Chili Peppers (1998)
  • Greatest Hits (2003)
  • Road Trippin' Through Time (2011)
  • I'm Beside You (2013)
Video
  • Red Hot Skate Rock (1988)
  • Psychedelic Sexfunk Live from Heaven (1990)
  • Positive Mental Octopus (1990)
  • Funky Monks (1991)
  • What Hits!? (1992)
  • Off the Map (2001)
  • Live at Slane Castle (2003)
  • Greatest Hits and Videos (2003)
  • iTunes Originals – Red Hot Chili Peppers (2006)
  • Red Hot Chili Peppers Live: I'm with You (2011)
  • Red Hot Chili Peppers: Live From the Basement (2012)
Lưu diễn
  • Lưu diễn 1983 (1983)
  • Lưu diễn 1984 (1984)
  • Freaky Styley Tour (1985-86)
  • The Uplift Mofo Party Tour (1987-88)
  • Turd Town Tour (1988)
  • Mother's Milk Tour (1989-90)
  • Blood Sugar Sex Magik Tour (1991-93)
  • Tour de La Sensitive (1994)
  • One Hot Minute Tour (1995-97)
  • Californication Tour (1999-00)
  • 2001 Tour (2001)
  • By the Way World Tour (2002-03)
  • Roll on the Red Tour (2004)
  • Stadium Arcadium World Tour (2006-07)
  • I'm with You World Tour (2011-13)
  • 2013/2014 Tour (2013-14)
  • The Getaway World Tour (2016-?)
Thành viên
Nhà sản xuất
  • Danger Mouse
  • Rick Rubin
  • John Norwood Fisher
  • Michael Beinhorn
  • George Clinton
  • Andy Gill
  • Spit Stix
Nhạc sĩ thu thử và lưu diễn
  • Nate Walcott
  • Chris Warren
  • Samuel Bañuelos III
  • Anna Waronker
  • Elton John
  • Mauro Refosco
  • Lenny Castro
  • Greg Kurstin
  • Emily Kokal
  • Money Mark
  • Marcel Rodríguez-López
  • Paulinho da Costa
  • Stephen Perkins
  • John Lurie
  • Aimee Echo
  • Gurmukh Kaur Khalsa
  • Billy Preston
  • Philip "Fish" Fisher
  • Kristen Vigard
  • Keith "Tree" Barry
  • Angelo Moore
  • Keith Morris
  • Chuck Biscuits
  • Maceo Parker
  • Pat Lewis
  • Gary Shider
  • Fred Wesley
  • Andre Williams
  • Gwen Dickey
  • Phil Ranelin
Khác
  • Blackie Dammett
  • Clara Balzary
  • Bob Forrest
  • Dave Rat
  • Dick Rude
  • Brendan Mullen
  • Nigel Godrich
  • Dave Jerden
  • Brendan O'Brien
  • Vlado Meller
  • Damien Hirst
  • Gus Van Sant
  • Olivia Wilde
  • Christopher Blauvelt
  • Julian Schnabel
  • Stéphane Sednaoui
  • Mark Ryden
  • Andrew Scheps
  • Dana Nielsen
  • Mark Mann
  • Howie Weinberg
  • Greg Fidelman
  • Dave Sardy
  • Stephen Marcussen
  • Andre Foxxe
  • Zander Schloss
  • River Phoenix
  • Chris Rock
  • Will Ferrell
Chủ đề liên quan
Bài viết
  • Đĩa nhạc
  • Video
  • Thành viên ban nhạc
  • Bài hát
  • Giải thưởng và đề cử
  • Scar Tissue
  • An Oral/Visual History by the Red Hot Chili Peppers
  • Fandemonium
  • Woodstock 1994
  • Unearthed
  • Silverlake Conservatory of Music
  • Little Kids Rock
  • "Bedrock Anthem"
Ban nhạc
  • What Is This?
  • Atoms for Peace
  • Rocket Juice & the Moon
  • Antemasque
  • Chickenfoot
  • Chad Smith's Bombastic Meatbats
  • Ataxia
  • Dot Hacker
  • The Process
  • Jane's Addiction
  • Fear
  • Eleven
  • Pearl Jam
  • The Weirdos
  • Parliament-Funkadelic
  • Dead Kennedys
  • Thelonious Monster
  • The Bicycle Thief
  • The Latino Rockabilly War
  • Aleka's Attic
  • P
  • The Mars Volta
  • Gnarls Barkley
  • Fishbone
  • Circle Jerks
  • Off!
  • The Meters
  • Thể loại Category:Red Hot Chili Peppers
  • Sách Wikipedia Book:Red Hot Chili Peppers
  • x
  • t
  • s
1995-2009
2010-nay
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s