Sóc chuột châu Á

Tamiops
Thời điểm hóa thạch: Cuối Pliocen - gần đây
Sóc chuột Himalaya (Tamiops mcclellandii)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Phân họ (subfamilia)Callosciurinae
Tông (tribus)Callosciurini
Chi (genus)Tamiops
Allen, 1906
Các loài

Tamiops mcclellandii
Tamiops maritimus
Tamiops rodolphii

Tamiops swinhoei

Sóc chuột châu Á là một chi (Tamiops) sóc (Sciuridae) trong phân họ Callosciurinae. Các loài trong chi này chỉ sinh sống tại châu Á.

Các loài

Cho tới nay người ta công nhận 4 loài trong chi này:

  • Sóc chuột Himalaya (Tamiops mcclellandii (Horsfield, 1840)): Bhutan; Campuchia; miền nam Trung Quốc; đông bắc Ấn Độ; Lào; Malaysia; Myanma; Nepal; Thái Lan; Việt Nam.
  • Sóc chuột Hải Nam (Tamiops maritimus (Bonhote, 1900)): Trong nhiều phân loại thì loài này được gộp chung vào T. swinhoei. Phạm vi sinh sống: Các khu vực miền núi tại Lào và Việt Nam ở phía đông sông Mê Kông. Nó cũng có mặt ở miền nam và miền đông Trung Quốc, đảo Hải Nam và Đài Loan (Smith et al. 2008). Có 4 phân loài tại Trung Quốc là T. m. bopinglingensis Hong & Wang, 1984 có ở Phúc Kiến; T. m. formosanus (Bonhote, 1900) tại Đài Loan; T. m. hainanus Allen, 1906 tại đảo Hải Nam, Quảng Tây và miền nam Vân Nam; T. m. maritimus (Bonhote, 1900) tại Phúc Kiến.
  • Sóc chuột lửa hay sóc chuột Campuchia (Tamiops rodolphii): Campuchia, miền đông Thái Lan, miền nam Lào và miền nam Việt Nam. Phạm vi sinh sống không vượt quá vĩ độ 18,5 bắc.
  • Sóc chuột Swinhoe (Tamiops swinhoei): Loài này có phân bố rộng, trải dài từ miền trung Trung Quốc về phía nam tới miền bắc Myanma và miền bắc Việt Nam (Smith & Xie 2008). Nó cũng có thể có ở Lào, nhưng vẫn chưa có ghi chép nào được xác nhận (Duckworth & Lunde 2004). Phạm vi phân bố của nó không chồng lấn đáng kể với phạm vi phân bố của T. mcclellandi, nhưng ở những nơi nào có chồng lấn thì ở đó có phân biệt theo cao độ (T. swinhoei: 2.500-3.000 m trên mực nước biển còn T. mcclellandi: 300–600 m trên mực nước biển) (Smith & Xie 2008). Loài này sinh sống ở cao độ trong khoảng từ 1.000 m (Duckworth & Lunde 2004) tới 3.900 m trên mực nước biển (Li et al. 2006).

Hình ảnh

  • Bản vẽ về sự khác biệt của các loài sóc chuột châu Á - cận cảnh vùng đầu nhìn nghiêng
    Bản vẽ về sự khác biệt của các loài sóc chuột châu Á - cận cảnh vùng đầu nhìn nghiêng

Chú thích

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Sóc chuột châu Á tại Wikispecies
  • Thorington R. W. Jr. và R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. tr. 754–818 trong Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson và D. M. Reeder (chủ biên). Nhà in Đại học Johns Hopkins, Baltimore, Hoa Kỳ.
  • Tư liệu liên quan tới Tamiops tại Wikimedia Commons
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Sóc
Phân họ Ratufinae
Chi Ratufa
  • R. affinis (Sóc lớn nâu bạc)
  • R. bicolor (Sóc lớn đen)
  • R. indica (Sóc lớn Ấn Độ)
  • R. macroura (Sóc lớn xám)
Phân họ Sciurillinae
  • S. pusillus (Sóc lùn nhiệt đới Tân thế giới)
Phân họ Callosciurinae (Sóc màu)
  • C. adamsi
  • C. albescens
  • C. baluensis
  • C. caniceps
  • C. erythraeus (Sóc bụng đỏ)
  • C. finlaysonii (Sóc mun)
  • C. inornatus
  • C. melanogaster
  • C. nigrovittatus (Sóc sọc hông bụng xám)
  • C. notatus (Sóc sọc hông bụng hung)
  • C. orestes (Sóc khoang Borneo)
  • C. phayrei (Sóc Phayre)
  • C. prevostii
  • C. pygerythrus (Sóc Irrawaddy)
  • C. quinquestriatus (Sóc Anderson)
  • D. everetti
  • D. gularis (Sóc họng đỏ)
  • D. lokriah
  • D. pernyi (Sóc má vàng)
  • D. pyrrhomerus
  • D. rufigenis (Sóc mõm hung)
  • E. concinnus
  • E. exilis
  • E. whiteheadi
  • G. simus
  • H. heinrichi
  • H. ileile
  • L. hosei
  • L. insignis
  • L. niobe
  • L. obscurus
  • M. berdmorei (Sóc vằn lưng)
  • N. melanotis
  • P. abstrusus
  • P. leucomus
  • P. murinus
  • P. rosenbergii
  • P. weberi
  • R. laticaudatus
  • R. rubriventer
  • Phân chi Aletesciurus: S. davensis
  • S. hippurus (Sóc đuôi ngựa)
  • S. juvencus
  • S. mindanensis
  • S. moellendorffi
  • S. philippinensis
  • S. rabori
  • S. samarensis
  • S. steerii
    Phân chi Sundasciurus: S. brookei
  • S. fraterculus
  • S. jentinki
  • S. lowii
  • S. tenuis
Chi Tamiops
(Sóc chuột châu Á)
  • T. mcclellandii
  • T. maritimus (Sóc chuột Hải Nam)
  • T. rodolphii
  • T. swinhoei (Sóc chuột Swinhoe)
  • Phân chi Funambulus: F. layardi (Sóc cọ Layard)
  • F. palmarum (Sóc cọ Ấn Độ)
  • F. sublineatus (Sóc cọ nâu sẫm)
  • F. tristriatus (Sóc cọ rừng)
    Phân chi Prasadsciurus: F. pennantii (Sóc cọ phương Bắc)
Phân họ Sciurinae (Sóc cây)
Tông Sciurini
  • M. alfari
  • M. mimulus
  • M. flaviventer
  • M. santanderensis
  • R. macrotis
  • Phân chi Tenes: S. anomalus (Sóc Kavkaz)
    Phân chi Sciurus: S. vulgaris (Sóc đỏ)
  • S. lis (Sóc Nhật Bản)
  • S. carolinensis (Sóc xám miền Đông)
  • S. aureogaster (Sóc xám Mexico)
  • S. colliaei (Sóc Collie)
  • S. yucatanensis (Sóc Yucatán)
  • S. variegatoides (Sóc đa sắc)
  • S. deppei (Sóc Deppe)
  • S. niger (Sóc cáo miền Đông)
  • S. oculatus (Sóc Peters)
  • S. alleni (Sóc Allen)
  • S. nayaritensis (Sóc cáo Mexico)
  • S. arizonensis (Sóc xám Arizona)
    Phân chi Hesperosciurus: S. griseus (Sóc xám miền Tây)
    Phân chi Otosciurus: S. aberti (Sóc tai có tua)
    Phân chi Guerlinguetus: S. granatensis (Sóc đuôi đỏ)
  • S. richmondi (Sóc Richmond)
  • S. aestuans (Sóc Brazil)
  • S. gilvigularis (Sóc cổ vàng)
  • S. ignitus (Sóc Bolivia)
  • S. ingrami
  • S. pucheranii (Sóc Andean)
  • S. stramineus (Sóc Guayaquil)
  • S. sanborni (Sóc Sanborn)
  • S. argentinius
    Phân chi Hadrosciurus: S. flammifer (Sóc lửa)
  • S. pyrrhinus (Sóc đỏ Junín)
    Phân chi Urosciurus: S. igniventris (Sóc đỏ Bắc Amazon)
  • S. spadiceus (Sóc đỏ Nam Amazon)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Sóc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s