Rubik giáo sư

Các phiên bản chính của Rubik giáo sư

Rubik giáo sư là phiên bản 5×5×5 của Lập phương Rubik. Đây được coi như phiên bản mở rộng và nâng cấp các tính năng của Rubik tiêu chuẩn và Rubik báo thù khi nó có cả tâm cố định lẫn khối tâm có thể di chuyển.

Cái tên Rubik giáo sư là do Barnes và Noble đặt ra, tuy nhiên tên chính thức lại được đặt ra bởi Meffert.

Cấu tạo

Rubik giáo sư bị xáo trộn

Rubik giáo sư có tổng cộng 8 khối đỉnh, 36 khối cạnh trong đó có 12 tâm cạnh, 54 khối tâm trong đó có 6 tâm diện cố định. Tám khối đỉnh cùng 12 tâm cạnh và 6 tâm diện đó lập nên một khung 3×3×3.

Khung 3×3×3 của Rubik giáo sư
Khai triển phiên bản đầu
Khai triển V-Cube
Khai triển của phiên bản Eastsheen

Phiên bản đầu tiên của Udo Krell thực chất là mở rộng bề trong của Lập phương Rubik và gắn thêm khối nhỏ mới vào. Nó có tính ổn định không cao và dễ bị vỡ khi xoay nhanh.

Cơ chế của Rubik giáo sư của Eastsheen và V-Cube 5 là gần giống nhau. Theo đó các khối tâm sẽ tựa vào nhau và vào tâm diện, các khối cạnh dựa vào nhau và vào khối tâm, khối đỉnh dựa vào khối cạnh. Nhờ đó mà khối xoay nhanh hơn và đúng các mặt với nhau

Số hoán vị

Như mọi Rubik khác thì 8 khối đỉnh tạo ra 8!×37 hoán vị. Mười hai tâm cạnh sẽ tạo ra 12!/2 × 211 hoán vị (xem Lập phương Rubik).

48 khối tâm di động sẽ được chia làm 2 nhóm 24 có quỹ đạo riêng biệt, mỗi nhóm có 4 khối một màu, tạo ra 24!/(4!6) hoán vị, tổng lại tạo ra 24!2/(4!12) hoán vị. 24 khối cạnh còn lại bất đối nên tạo ra 24! hoán vị.

Tổng số hoán vị sẽ là:

8 ! × 3 7 × 12 ! × 2 11 × 24 ! 3 4 ! 12 × 2 2.83 × 10 74 {\displaystyle {\frac {8!\times 3^{7}\times 12!\times 2^{11}\times 24!^{3}}{4!^{12}\times 2}}\approx 2.83\times 10^{74}}

Con số đầy đủ là 282 870 942 277 741 856 536 180 333 107 150 328 293 127 731 985 672 134 721 536 000 000 000 000 000 hoán vị.

Nếu như có một khối tâm có logo thì nó sẽ tạo ra 4 hướng riêng biệt nên phải nhân số hoán vị lên 4 lần.

Cách giải

Các cách giải của Rubik tiêu chuẩn hoàn toàn có thể áp dụng được cho Rubik giáo sư nếu như giải các khối tâm và cạnh thành đồng nhất. Tuy nhiên đô một số thủ thuật giải cạnh từ Rubik báo thù có thể áp dụng được.

Kỷ lục

Max Park (Hoa Kỳ) hiện là kỷ lục gia giải Rubik giáo sư với thành tích là 32.60 giây thành tích đơn và 35.94 giây thành tích trung bình tại giải UCSD Winter 2023.

Xem thêm

  • x
  • t
  • s
Nhà phát minh

Ernő Rubik

Lập phương Rubik

2×2×2 (Rubik bỏ túi) · 3×3×3 (Rubik tiêu chuẩn) · 4×4×4 (Rubik báo thù) · 5×5×5 (Rubik giáo sư) · 6×6×6 (V-Cube 6) · 7×7×7 (V-Cube 7)

Dạng lập phương khác

Square 1 · Skewb · Rubik Sudoku · Void Cube · Helicopter Cube

Các dạng đa diện khác
Tứ diện
Pyramorphix · Kim tự tháp · BrainTwist
Bát diện
Kim cương
Thập nhị diện
Megaminx · Ngôi sao Alexander · Kim cương tối hậu · Rubik pha lê
Nhị thập diện
Impossiball · Dogic
Dạng nhiều chiều

Rubik 4D · Rubik 5D · Rubik tổ ong

Dạng khác

Rubik ma thuật · Rubik ma thuật cấp cao · Rubik con rắn · Rubik bạo động · Rubik đồng hồ · Rubik's 360 · Rubik's Triamid

Kỷ lục gia

Yu Nakajima · Dan Cohen · Erik Akkersdijk · Muhammad Iril Khairul Anam  · Minh Thái

Giải thuật gia

David Singmaster · Jessica Fridrich · Lars Petrus · Ron van Bruchem · Chris Hardwick · Shotaro "Macky" Makisumi · Tyson Mao · Toby Mao · Leyan Lo · Frank Morris

Liên quan - Giải pháp
Thi tốc độ
Phương pháp

Tham khảo