Northampton (lớp tàu tuần dương)

Tàu tuần dương USS Northampton (CA-26)
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu tuần dương hạng nặng Northampton
Xưởng đóng tàu
  • Bethlehem Steel
  • New York Shipbuilding Company
  • Xưởng hải quân Puget Sound
  • Xưởng hải quân Mare Island
  • Newport News Shipbuilding
Bên khai thác Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Lớp trước Pensacola
Lớp sau
  • Portland (hạng nặng)
  • Brooklyn (hạng nhẹ)
Thời gian đóng tàu 1928-1931
Hoàn thành 6
Bị mất 3
Nghỉ hưu 3
Đặc điểm khái quát(khi chế tạo)[1][2]
Kiểu tàu Tàu tuần dương hạng nặng
Trọng tải choán nước
  • 9.050 tấn Anh (9.200 t) (tiêu chuẩn);
  • 14.500 tấn Anh (14.700 t) (đầy tải)
Chiều dài
  • 600 ft 3 in (182,96 m) (chung);
  • 569 ft (173 m) (mực nước)
Sườn ngang 66 ft 1 in (20,14 m)
Mớn nước
  • 16 ft 4 in (4,98 m) (trung bình);
  • 23 ft 2 in (7,06 m) (tối đa)
Công suất lắp đặt
  • 8 × nồi hơi White-Forster;
  • công suất 107.000 shp (80.000 kW)
Động cơ đẩy
Tốc độ 32,7 kn (37,6 mph; 60,6 km/h)
Tầm xa 10.000 nmi (12.000 mi; 19.000 km) ở tốc độ 15 kn (17 mph; 28 km/h)
Sức chứa 1.500 tấn Mỹ (1.400 t) dầu đốt
Thủy thủ đoàn tối đa
  • 90 sĩ quan
  • 606 thủy thủ
Vũ khí
  • khi chế tạo:
  • 9 × pháo 8 in (200 mm)/55 caliber Mark 10/11 (3×3);
  • 4 × pháo phòng không 5 in (130 mm)/25 caliber Mark 10[3]
  • 2 × pháo chào 3-pounder 47 mm (1,9 in)
  • 6 × ống phóng ngư lôi Mark 15 21 in (533 mm) (2×3);
  • 1942[2][4]:
  • 9 × pháo 8 in (203 mm)/55 caliber (3x3);
  • 8 × pháo phòng không 5 in (127 mm)/25 caliber;
  • 2 × pháo chào 3-pounder 47 mm (1,9 in);
  • 4 × pháo phòng không 1,1 in (27,9 mm)/75 caliber
  • 1945[2][4]:
  • 9 × pháo 8 in (203 mm)/55 caliber (3x3);
  • 8 × pháo phòng không 5 in (127 mm)/25 caliber;
  • 2 × pháo chào 3-pounder 47 mm (1,9 in);
  • 28 × pháo phòng không Bofors 40 mm (7x4);
  • 28 × pháo phòng không Oerlikon 20 mm
Bọc giáp
  • Đai giáp:
    • trên động cơ 3 in (76 mm)
    • trên hầm đạn 3,75 in (95 mm)
  • Sàn tàu:
    • trên động cơ 1 in (25 mm)
    • trên hầm đạn 2 in (51 mm)
  • Tháp pháo:
    • mặt trước 2,5 in (64 mm)
    • nóc 2 in (51 mm)
    • mặt hông và phía sau 0,75 in (19 mm)
  • Tháp pháo ụ: 1,5 in (38 mm);
  • Tháp chỉ huy: 1,25 in (32 mm)
Máy bay mang theo 4 × thủy phi cơ
Hệ thống phóng máy bay 2 × máy phóng máy bay

Lớp tàu tuần dương Northampton là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nặng được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong những năm 1930. Mang nhiều đặc tính cải tiến so với lớp Pensacola dẫn trước, chúng đã được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, khi ba chiếc bị mất trong chiến đấu. Những chiếc còn lại bị tháo dỡ sau khi chiến tranh kết thúc.

Nguồn gốc

Northampton là lớp tàu tuần dương hạng nặng thứ hai được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo sau khi ký kết Hiệp ước Hải quân Washington năm 1922, vốn hạn chế trọng lượng choán nước tiêu chuẩn tối đa của tàu tuần dương ở mức 10.000 tấn và cỡ nòng pháo của dàn pháo chính không vượt quá 8 in (200 mm). Những tàu tuần dương hiệp ước đầu tiên là hai chiếc thuộc lớp Pensacola đặt hàng vào năm 1926 đã nhấn mạnh đến hỏa lực và tốc độ bằng cách hy sinh mức độ bảo vệ. Tuy nhiên chúng đã hoàn tất với trọng lượng thực tế khoảng 9.100 t ([chuyển đổi: đơn vị không phù hợp]), dưới hạn mức một cách đáng kể,[5] và được xem là thiếu sót ở khía cạnh bảo vệ.

Lớp Northampton tiếp theo hầu như tương tự ở hầu hết mọi khía cạnh so với lớp Pensacola dẫn trước, khác biệt chính yếu là ở dàn pháo chính. Cho đến lúc đó hầu hết tàu tuần dương hạng nặng của hải quân các nước đều có dàn pháo chính bao tám khẩu pháo 8-inch,[6] được phân bố đều trên bốn tháp pháo hai nòng, gồm hai phía trước và hai phía sau. Trong khi đó Pensacola có đến mười khẩu pháo 8-inch, vì vậy có thể cắt giảm số nòng pháo một cách an toàn để tăng cường vỏ giáp bảo vệ và thêm chỗ cho máy bay. Chỉ có một việc tranh luận xem có nên theo xu hướng chung với bốn tháp pháo hai nòng hay không, nhưng thiết kế sau cùng bao gồm ba tháp pháo ba nòng, gồm hai phía trước và một phía sau; đây là một cách sắp xếp tối ưu và có được đôi chút lợi thế về hỏa lực.[6] Phần còn lại của vũ khí hầu như không đổi, bao gồm bốn pháo 5 in (130 mm) nòng đơn và hai dàn ống phóng ngư lôi ba nòng để phóng ngư lôi cỡ 21 in (530 mm), cho dù các ống phóng ngư lôi bị tháo dỡ sau đó.[7]

Mặc dù vỏ giáp được tăng cường, lớp Northampton cuối cùng lại nhẹ hơn lớp Pensacola, với gần 1.000 tấn bên dưới giới hạn trọng lượng choán nước quy định bởi Hiệp ước. Chỗ trống trên tàu cũng gia tăng đối với lớp Northampton bằng cách sử dụng một tháp chỉ huy phía trước cao, vốn được kéo dài ra phía sau trên ba chiếc sau cùng để hoạt động như những soái hạm. Những chiếc này cũng là những tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ có một hầm chứa cho máy bay, và giường ngủ thay vì võng. Trọng lượng nhẹ hơn dự kiến cũng mang lại khuyết điểm chòng chành đáng kể buộc phải cải tiến sau đó. Lớp tàu tuần dương tiếp nối Portland về bản chất là lớp Northampton được cải tiến.[8]

Lịch sử hoạt động

Lớp Northampton đã được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Ba chiếc Northampton, ChicagoHouston bị mất trong cuộc chiến này. Ba chiếc còn lại được cho ngừng hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, và bị tháo dỡ vào những năm 1959- 1961.

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Nhập biên chế Số phận
Northampton (CA-26)[9][10] 12 tháng 4 năm 1928 5 tháng 9 năm 1929 17 tháng 5 năm 1930 Bị đánh chìm trong trận Tassafaronga ngày 30 tháng 11 năm 1942
Chester (CA-27)[11][12] 6 tháng 3 năm 1928 3 tháng 7 năm 1929 24 tháng 6 năm 1930 Xuất biên chế 10 tháng 6 năm 1946; tháo dỡ năm 1959
Louisville (CA-28)[13][14] 4 tháng 7 năm 1929 1 tháng 9 năm 1930 15 tháng 1 năm 1931 Xuất biên chế 17 tháng 6 năm 1946; tháo dỡ năm 1959
Chicago (CA-29)[15][16] 4 tháng 7 năm 1928 10 tháng 4 năm 1930 9 tháng 3 năm 1931 Bị đánh chìm trong trận đảo Rennell ngày 30 tháng 1 năm 1943
Houston (CA-30)[17][18] 1 tháng 5 năm 1928 7 tháng 9 năm 1929 17 tháng 6 năm 1930 Bị đánh chìm trong trận chiến eo biển Sunda ngày 1 tháng 3 năm 1942
Augusta (CA-31)[19][20] 2 tháng 7 năm 1928 1 tháng 2 năm 1930 30 tháng 1 năm 1931 Xuất biên chế 16 tháng 7 năm 1946; tháo dỡ năm 1960

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ “Ships' Data, U. S. Naval Vessels”. US Naval Department. ngày 1 tháng 7 năm 1935. tr. 16–23, 337. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ a b c Toppan, Andrew (ngày 22 tháng 1 năm 2000). “Northampton class heavy cruisers”. US Cruisers List: Light/Heavy/Antiaircraft Cruisers, Part 1. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ Fahey 1941, tr. 9.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFFahey1941 (trợ giúp)
  4. ^ a b Rickard, J (ngày 26 tháng 2 năm 2014). “Northampton Class Heavy Cruisers”. Historyofwar.org. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ Marriott 2005, tr. 104.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMarriott2005 (trợ giúp)
  6. ^ a b Marriott 2005, tr. 106.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMarriott2005 (trợ giúp)
  7. ^ Marriott 2005, tr. 107.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMarriott2005 (trợ giúp)
  8. ^ Marriott 2005, tr. 111.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMarriott2005 (trợ giúp)
  9. ^ Naval Historical Center. “Northampton (CL-26)”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History and Heritage Command.
  10. ^ Yarnall, Paul R (ngày 10 tháng 10 năm 2020). “USS Northampton (CL/CA 26)”. NavSource.org. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  11. ^ Naval Historical Center. “Chester II (CL-27)”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History and Heritage Command.
  12. ^ Yarnall, Paul (ngày 31 tháng 8 năm 2020). “USS Chester (CL/CA 27)”. NavSource.org. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2021.
  13. ^ Naval Historical Center. “Louisville III (CL-28)”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History and Heritage Command.
  14. ^ Yarnall, Paul (ngày 13 tháng 8 năm 2020). “USS Louisville (CL/CA 28)”. NavSource.org. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2021.
  15. ^ Naval Historical Center. “Chicago II (CL-29)”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History and Heritage Command.
  16. ^ Yarnall, Paul (ngày 10 tháng 10 năm 2020). “USS Chicago (CL/CA 29)”. NavSource.org. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021.
  17. ^ Naval Historical Center. “Houston (CL-30)”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History and Heritage Command.
  18. ^ Yarnall, Paul (ngày 17 tháng 11 năm 2019). “USS Houston (CL/CA 30)”. NavSource.org. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2021.
  19. ^ “Augusta IV (CL-31) 1931-1959”. Naval History and Heritage Command. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
  20. ^ Yarnall, Paul R. “USS Augusta (CL/CA 31)”. NavSource Naval History. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.

Thư mục

  • Fahey, James C. (1941). The Ships and Aircraft of the U.S. Fleet, Two-Ocean Fleet Edition. Jemsco Inc.
  • Marriot, Leo (2005). Treaty Cruiser - The First International Warship Building Competition. Pen and Sword Maritime. ISBN 978-1844151882.

Liên kết ngoài

  • Global Security.org - Northampton class cruiser
  • Global Security.org - Northampton class cruiser specifications
Lớp tàu tuần dương Northampton

Northampton · Chester · Louisville · Chicago · Houston · Augusta

Dẫn trước bởi: lớp Pensacola - Tiếp nối bởi: lớp Portland

Danh sách tàu tuần dương của Hải quân Hoa Kỳ
Tàu sân bay

Langley D  • Lexington  • Ranger D  • Yorktown  • Wasp D  • Essex  • Midway H

Tàu sân bay hạng nhẹ

Independence  • Saipan H

Tàu sân bay hộ tống

Long Island  • Bogue  • Charger  • Sangamon  • Casablanca  • Commencement Bay

Thiết giáp hạm

Wyoming  • New York  • Nevada  • Pennsylvania  • New Mexico  • Tennessee  • Colorado  • North Carolina  • South Dakota  • Iowa  • Montana X

Tàu tuần dương lớn

Alaska

Tàu tuần dương hạng nặng

Pensacola  • Northampton  • Portland  • New Orleans  • Wichita  • Baltimore  • Oregon City H • Des Moines H

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Omaha  • Brooklyn  • Atlanta  • Cleveland  • Fargo H • Worcester H

Tàu khu trục

Caldwell  • Wickes  • Clemson  • Farragut  • Porter  • Mahan  • Gridley  • Bagley  • Somers  • Benham  • Sims  • Benson  • Gleaves  • Fletcher  • Allen M. Sumner  • Robert H. Smith  • Gearing

Tàu hộ tống khu trục

Evarts  • Buckley  • Cannon  • Edsall  • Rudderow  • John C. Butler

Tàu frigate tuần tra

Asheville  • Tacoma

Tàu quét mìn

Lapwing  • Raven  • Auk  • Eagle D  • Hawk  • Admirable

Tàu ngầm

O  • R  • S  • Barracuda • Argonaut D  • Narwhal • Dolphin D  • Cachalot  • Porpoise  • Salmon  • Sargo  • Tambor' '  • Mackerel  • Gato  • Balao  • Tench

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp  • X - Bị hủy bỏ  • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Mỹ