New Rules (bài hát)

"New Rules"
Đĩa đơn của Dua Lipa
từ album Dua Lipa
Phát hành15 tháng 7 năm 2017 (2017-07-15)
Định dạng
Thu âm2017
Thể loại
  • Tropical house
  • EDM
  • electropop
Thời lượng3:29
Hãng đĩaWarner Bros.
Sáng tác
  • Caroline Ailin
  • Emily Warren
  • Ian Kirkpatrick
Sản xuấtIan Kirkpatrick
Thứ tự đĩa đơn của Dua Lipa
"Lost in Your Light"
(2017)
"New Rules"
(2017)
"Homesick"
(2017)
Video âm nhạc
"New Rules" trên YouTube

"New Rules" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Dua Lipa nằm trong album phòng thu đầu tay mang chính tên cô (2017). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ sáu trích từ album ở Vương quốc Anh vào ngày 15 tháng 7 năm 2017 và thứ ba ở Hoa Kỳ vào ngày 22 tháng 8 năm 2017 bởi Warner Bros. Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Caroline Ailin, Emily Warren với nhà sản xuất nó Ian Kirkpatrick, và là tác phẩm duy nhất anh tham gia sản xuất cho Dua Lipa. Ban đầu được sáng tác với dự định sẽ do Little Mix thể hiện, "New Rules" là một bản tropical house, EDMelectropop, trong đó sử dụng nhiều loại nhạc cụ khác nhau như trốngkèn cor, mang nội dung đề cập đến một cô gái đang cố gắng vượt qua nỗi đau chia tay với người bạn trai cũ bằng việc liệt kê một danh sách những quy tắc khác nhau nhằm giúp cô tránh được tình trạng người yêu cũ tìm cách liên lạc để quay lại sau khi kết thúc một mối quan hệ, đã thu hút nhiều sự so sánh với âm nhạc từ thập niên 1990.

Sau khi phát hành, "New Rules" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn và quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một bản thánh ca chia tay và trao quyền của người phụ nữ. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử tại giải Brit năm 2018 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm. "New Rules" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Ireland, Hà Lan và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia nó xuất hiện, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Bỉ, Canada, Phần Lan, Đức, Ý, New Zealand, Na Uy, Ba Lan và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Lipa vươn đến top 10 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "New Rules" được đạo diễn bởi Henry Scholfield, trong đó bao gồm những cảnh Lipa ở một căn phòng ở khách sạn với bạn bè của cô, những người đã ngăn cản cô quay lại với bạn trai cũ. Nó đã gặt hái nhiều lời khen ngợi từ giới chuyên môn đối với chủ đề nữ quyền, cũng như nhận được một đề cử tại giải Brit năm 2018 cho Video Anh quốc của năm và hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2018 ở hạng mục Bài hát của năm và Video có vũ đạo xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn "New Rules" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Jimmy Kimmel Live!, The Jonathan Ross Show, Later... with Jools Holland, Saturday Night Live, giải Brit năm 2018, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2018 và chung kết UEFA Champions League 2018, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, như Clean Bandit, The Amazons và Madilyn Bailey. Tính đến ngày 5/2/2021, MV đã có hơn 2,3 tỷ lượt xem trên Youtube, trở thành MV có nhiều view nhất cũng như là MV đầu tiên và duy nhất cán mốc 2 tỷ lượt xem của cô.

Danh sách bài hát

  • Tải kĩ thuật số
  1. "New Rules" – 3:29
  • Tải kĩ thuật số – Acoustic[1]
  1. "New Rules" (bản acoustic) – 3:33
  • Tải kĩ thuật số – Initial Talk phối lại[2]
  1. "New Rules" (Initial Talk phối lại) – 3:44
  • Tải kĩ thuật số – Trực tiếp[3]
  1. "New Rules" (trực tiếp) – 3:44

  • Tải kĩ thuật số – EP phối lại[4]
  1. "New Rules" (Kream Remix) – 4:40
  2. "New Rules" (Freedo phối lại) – 3:33
  3. "New Rules" (SG Lewis phối lại) – 4:13
  4. "New Rules" (MRK Club phối) – 4:44
  5. "New Rules" (Alison Wonderland phối lại) – 4:23
  1. "New Rules" – 3:29
  2. "New Rules" (bản acoustic) – 3:33

Thành phần thực hiện

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Dua Lipa, Warner Bros. Records.[6]

Thu âm
  • Thu âm tại Zenseven Studios (Woodland Hills, California), NRG Studios (Bắc Hollywood, California) và Atlantic Recording Studios (California).
  • Master tại Sterling Sound (Thành phố New York).
Thành phần
  • Dua Lipa – giọng hát
  • Emily Warren – viết lời
  • Caroline Ailin – viết lời
  • Ian Kirkpatrick – viết lời, sản xuất, thu âm, lập trình, kỹ sư
  • Chris Gehringer – master
  • Josh Gudwin – phối khí

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2017-18) Vị trí
cao nhất
Argentina Anglo (Monitor Latino)[7] 9
Úc (ARIA)[8] 2
Áo (Ö3 Austria Top 40)[9] 11
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[10] 1
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[11] 4
Bolivia (Monitor Latino)[12] 7
Brazil (Brasil Hot 100 Airplay)[13] 6
Canada (Canadian Hot 100)[14] 7
Canada AC (Billboard)[15] 38
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[16] 4
Canada Hot AC (Billboard)[17] 17
Costa Rica (Monitor Latino)[18] 18
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[19] 31
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[20] 6
Đan Mạch (Tracklisten)[21] 14
Ecuador (National-Report)[22] 38
El Salvador (Monitor Latino)[23] 16
Châu Âu Nhạc số (Billboard)[24] 3
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[25] 5
Pháp (SNEP)[26] 32
Đức (Official German Charts)[27] 9
Hy Lạp (IFPI Greece)[28] 34
Hungary (Rádiós Top 40)[29] 1
Hungary (Single Top 40)[30] 8
Hungary (Dance Top 40)[31] 12
Ireland (IRMA)[32] 1
Israel (Media Forest)[33] 1
Ý (FIMI)[34] 8
Latvia (Latvijas Top 40)[35] 1
Mexico (AMPROFON)[36] 16
Hà Lan (Dutch Top 40)[37] 1
Hà Lan (Single Top 100)[38] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[39] 3
Na Uy (VG-lista)[40] 5
Panama Anglo (Monitor Latino)[41] 3
Peru (Monitor Latino)[42] 17
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[43] 5
Bồ Đào Nha (AFP)[44] 3
Romania (Airplay 100)[45] 1
Scotland (Official Charts Company)[46] 2
Slovakia (Rádio Top 100)[47] 42
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[48] 6
Slovenia (SloTop50)[49] 8
Hàn Quốc (Gaon International Singles)[50] 20
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[51] 12
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[52] 7
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[53] 11
Anh Quốc (Official Charts Company)[54] 1
Uruguay (Monitor Latino)[55] 15
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[56] 6
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[57] 18
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[58] 7
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[59] 1
Hoa Kỳ Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[60] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[61] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[62] 4
Venezuela Anglo (Record Report)[63] 5

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2017) Vị trí
Australia (ARIA)[64] 22
Austria (Ö3 Austria Top 40)[65] 52
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[66] 17
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[67] 67
Canada (Canadian Hot 100)[68] 64
CIS (Tophit)[69] 70
Costa Rica (Monitor Latino)[70] 47
Denmark (Tracklisten)[71] 58
France (SNEP)[72] 151
Germany (Official German Charts)[73] 41
Hungary (Rádiós Top 40)[74] 41
Hungary (Single Top 40)[75] 37
Hungary (Stream Top 40)[76] 9
Hungary (Dance Top 40)[77] 55
Israel (Media Forest)[78] 14
Italy (FIMI)[79] 62
Netherlands (Dutch Top 40)[80] 11
Netherlands (Single Top 100)[81] 18
New Zealand (Recorded Music NZ)[82] 15
Norway (VG Lista)[83] 34
Peru (Monitor Latino)[84] 97
Poland (ZPAV)[85] 83
Romania (Airplay 100)[86] 25
Russia (Tophit)[87] 88
Spain (PROMUSICAE)[88] 59
Sweden (Sverigetopplistan)[89] 39
Switzerland (Schweizer Hitparade)[90] 61
UK Singles (Official Charts Company)[91] 11
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[92] 9
Bảng xếp hạng (2018) Vị trí
Argentina (Monitor Latino)[93] 98
Australia (ARIA)[94] 54
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[95] 43
Bolivia (Monitor Latino)[96] 72
Canada (Canadian Hot 100)[97] 17
CIS (Tophit)[98] 89
Costa Rica (Monitor Latino)[99] 35
Denmark (Tracklisten)[100] 79
Germany (Official German Charts)[101] 100
Hungary (Rádiós Top 40)[102] 87
Hungary (Single Top 40)[103] 65
Hungary (Stream Top 40)[104] 18
Hungary (Dance Top 40)[105] 15
Ireland (IRMA)[106] 28
Latvia (Latvijas Top 40)[107] 11
Netherlands (Dutch Top 40)[108] 192
Netherlands (Single Top 100)[109] 91
New Zealand (Recorded Music NZ)[110] 40
Panama (Monitor Latino)[111] 75
Peru (Monitor Latino)[112] 62
Romania (Airplay 100)[113] 53
Russia (Tophit)[114] 101
South Korea (Gaon International Singles)[115] 30
Spain (PROMUSICAE)[116] 76
Sweden (Sverigetopplistan)[117] 63
Switzerland (Schweizer Hitparade)[118] 92
UK Singles (Official Charts Company)[119] 20
US Billboard Hot 100[120] 16
US Adult Contemporary (Billboard)[121] 44
US Adult Top 40 (Billboard)[122] 31
US Dance/Mix Show Airplay (Billboard)[123] 4
US Pop Songs (Billboard)[124] 1
US Rhythmic (Billboard)[125] 37

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[126] 5× Bạch kim 350.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[127] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[128] 2× Bạch kim 60,000double-dagger
Canada (Music Canada)[129] 6× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[130] Bạch kim 90.000double-dagger
Pháp (SNEP)[131] Bạch kim 150.000double-dagger
Đức (BVMI)[132] Bạch kim 300.000double-dagger
Ý (FIMI)[133] 3× Bạch kim 150.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[134] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[135] 2x Bạch kim 20.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[136] 2× Bạch kim 80.000*
Thụy Điển (GLF)[137] 4× Bạch kim 32.000.000dagger
Anh Quốc (BPI)[138] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[139] 5× Bạch kim 5.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Nguồn
Vương quốc Anh 15 tháng 7, 2017 Contemporary hit radio Bản gốc Warner Music [140]
Ý 28 tháng 7, 2017 [141]
Hoa Kỳ 21 tháng 8, 2017 Hot adult contemporary radio Warner Bros. [142]
22 tháng 8, 2017 Contemporary hit radio [143]
Nhiều 25 tháng 8, 2017 Tải kĩ thuật số Alison Wonderland remix Warner Music [144]
20 tháng 10, 2017 Bản acoustic [1]
3 tháng 11, 2017 EP phối lại [4]
Đức 17 tháng 11, 2017 CD Bản gốc Warner Bros. [5]
Nhiều 23 tháng 11, 2017 Tải kĩ thuật số Initial Talk phối lại Warner Music [2]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “New Rules (Acoustic) by Dua Lipa”. iTunes Store. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ a b “Dua Lipa「New Rules (Initial Talk Remix) - Single」”. iTunes Store. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “TIDAL: Listen to New Rules (Live) on TIDAL”. Tidal.
  4. ^ a b “New Rules (Remixes - EP) by Dua Lipa”. iTunes Store. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ a b “New Rules (2-Track) – Dua Lipa: Amazon.de: Music”. Amazon.de. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ Dua Lipa (liner notes). Dua Lipa. Warner Bros. Records. 2017. 0190295938482.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ “Top 20 Anglo Argentina – Del 6 al 12 de Nov 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 6 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ "Australian-charts.com – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  9. ^ "Austriancharts.at – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ "Ultratop.be – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ "Ultratop.be – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ “RANKINGS – Billboard Hot 100”. Billboard Brasil. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ "Dua Lipa Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ "Dua Lipa Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  16. ^ "Dua Lipa Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  17. ^ "Dua Lipa Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  18. ^ “Costa Rica General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2017. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 39. týden 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  21. ^ “Track Top-40 Uge 36, 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
  23. ^ “El Salvador General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ “Billboard – Euro Digital Topplista”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
  25. ^ "Dua Lipa: New Rules" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  26. ^ "Lescharts.com – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  27. ^ “Dua Lipa - New Rules” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  28. ^ “Greece Official IFPI Charts Digital Singles Chart: Feb 5, 2018”. IFPI Charts. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  32. ^ "The Irish Charts – Search Results – New Rules" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  33. ^ "Dua Lipa – New Rules Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017 – qua Wayback Machine.
  34. ^ "Italiancharts.com – Dua Lipa – {{{song}}}" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. ngày 10 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2017.
  36. ^ “Top 20 Streaming (del 20 de Enero al 26 de Enero)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  37. ^ "Nederlandse Top 40 – week 37, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  38. ^ "Dutchcharts.nl – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  39. ^ "Charts.nz – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  40. ^ "Norwegiancharts.com – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2017.
  41. ^ “Top 20 Anglo Panama” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ “Peru General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  43. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  44. ^ "Portuguesecharts.com – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  45. ^ “Airplay 100 – Cristi Nitzu | Kiss FM – ngày 29 tháng 10 năm 2017”. Kiss FM. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018. Note: User may scroll down the 'Podcasturi' menu to play or download the respective podcast.
  46. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  47. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 01. týden 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 39. týden 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2017.
  49. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2018.05.26 – 2018.02.06”. Gaon Chart. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  51. ^ "Spanishcharts.com – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  52. ^ "Swedishcharts.com – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  53. ^ "Swisscharts.com – Dua Lipa – New Rules" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  54. ^ "Dua Lipa: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  55. ^ “Uruguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  56. ^ "Dua Lipa Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  57. ^ "Dua Lipa Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
  58. ^ "Dua Lipa Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
  59. ^ "Dua Lipa Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2017.
  60. ^ "Dua Lipa Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  61. ^ "Dua Lipa Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
  62. ^ "Dua Lipa Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  63. ^ “Anglo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 11 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017.
  64. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  65. ^ “Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2017”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  66. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  67. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  68. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  69. ^ “CIS Top Radio & YouTube Hits 2017”. Tophit. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Top 100 Anual Costa Rica”. Monitor Latino. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  72. ^ “Top Singles Annuel 2017 (physique + téléchargement + streaming)”. SNEP(Syndicat National de l'Edition phonographique). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  73. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  74. ^ “Rádiós Top 100 – hallgatottsági adatok alapján – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  75. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  76. ^ “Stream Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  77. ^ “Dance Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  78. ^ “Top 50 Israel Airplay 2017”. mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  79. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  80. ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  81. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  82. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  83. ^ “Årslisten 2017” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norge. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  84. ^ “Top 100 Anual Peru”. Monitor Latino. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  85. ^ “Airplay 2017 – w pierwszej trójce Sheeran, Tiësto i Hyży” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  86. ^ “Airplay 100 – Top of the Year 2017” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  87. ^ “Russia Top City & Country Radio Hits 2017”. Tophit. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  88. ^ “Official Tây Ban Nha Charts – Year-End 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  89. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  90. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  91. ^ Copsey, Rob (ngày 3 tháng 1 năm 2018). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  92. ^ “Dance Club Songs – Year-End 2017”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  93. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2018 – Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  94. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  95. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  96. ^ “Top 100 Anual Bolivia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  97. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  98. ^ “CIS Top Radio & YouTube Hits 2018”. Tophit. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  99. ^ “Top 100 Anual Costa Rica”. Monitor Latino. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  100. ^ “Track Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  101. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  102. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  103. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  104. ^ “Stream Top 100 - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  105. ^ “Dance Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  106. ^ “Ireland's Official Top 40 biggest songs of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  107. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. ngày 29 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  108. ^ “Jaarlijsten 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  109. ^ “Jaaroverzichten – Single 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  110. ^ “Top Selling Singles of 2018”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
  111. ^ “Top 100 Anual Panama”. Monitor Latino. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  112. ^ “Top 100 Anual Peru”. Monitor Latino. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  113. ^ “Airplay 100 – Topul Anului 2018” [Year-end chart 2018] (bằng tiếng Romania). Kiss FM. ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  114. ^ “Russia Top City & Country Radio Hits 2018”. Tophit. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  115. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  116. ^ “Official Tây Ban Nha Charts – Year-End 2018”. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  117. ^ “Årslista Singlar – År 2018” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  118. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2018 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  119. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  120. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  121. ^ “Adult Contemporary – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  122. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  123. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  124. ^ “Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  125. ^ “Rhythmic Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019.
  126. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  127. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Dua Lipa – New Rules” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018.
  128. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  129. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Dua Lipa – New Rules” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  130. ^ “Dua Lipa 'New Rules'”. IFPI Denmark. ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  131. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Dua Lipa – New Rules” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  132. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Dua Lipa; 'New Rules')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
  133. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Dua Lipa – New Rules” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "New Rules" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  134. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Dua Lipa – New Rules” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  135. ^ “Portuguesecharts.com - Singles Top 100 (07/2018)”. Associação Fonográfica Portuguesa. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  136. ^ “Dua Lipa – New Rules”. elportaldemusica.es. Productores de Música de España. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  137. ^ “Sverigetopplistan - Sveriges Officiella Topplista” (To access, enter the search parameter "Dua Lipa" and select "Search by Keyword") (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  138. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Dua Lipa – New Rules” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập New Rules vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  139. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Dua Lipa – New Rules” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  140. ^ “BBC – Radio 1 – Playlist”. BBC Radio 1. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  141. ^ “Dua Lipa – New Rules RadioDate”. Radioairplay.fm. ngày 25 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  142. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  143. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  144. ^ “New Rules (Alison Wonderland Remix) – Single by Dua Lipa”. iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
Album phối lại
  • Club Future Nostalgia
Đĩa đơn
  • "New Love"
  • "Be the One"
  • "Last Dance"
  • "Hotter than Hell"
  • "Blow Your Mind (Mwah)"
  • "Scared to Be Lonely"
  • "Lost in Your Light"
  • "New Rules"
  • "IDGAF"
  • "One Kiss"
  • "Electricity"
  • "Swan Song"
  • "Don't Start Now"
  • "Physical"
  • "Break My Heart"
  • "Hallucinate"
  • "Un Dia (One Day)"
  • "Levitating"
  • "Fever"
  • "Real Groove (Studio 2054 phối lại)"
  • "We're Good"
  • "Love Again"
  • "Cold Heart (Pnau remix)"
  • "Sweetest Pie"
  • "Potion"
  • "Homesick"
Đĩa đơn hợp tác
  • "No Lie"
  • "Sugar"
  • "Prisoner"
  • "Demeanor"
Đĩa đơn từ thiện
  • "Bridge over Troubled Water"
  • "Times Like These (bài hát)"
Đĩa đơn quảng bá
  • "Thinking 'Bout You"
  • "Kiss and Make Up"
  • "Homesick"
  • "Future Nostalgia"
Bài hát khác
  • "Pretty Please"
  • "Boys Will Be Boys"
Lưu diễn
  • Future Nostalgia Tour
Bài viết liên quan
  • Argylle
  • Service95
  • Studio 2054
  • Sunny Hill Festival
Thể loại Thể loại Sách Wikipedia Sách