Ném lao
Điền kinh Ném lao | |
---|---|
![]() Bregje Crolla tại Europacup 2007 | |
Kỷ lục của nam | |
Thế giới | ![]() |
Thế vận hội | ![]() |
Kỷ lục của nữ | |
Thế giới | ![]() |
Thế vận hội | ![]() |
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Osaka07_D7M_Stephan_Steding_Javelin.jpg/220px-Osaka07_D7M_Stephan_Steding_Javelin.jpg)
Ném lao (tiếng Anh: Javelin throw) là một nội dung cơ bản thuộc nhóm môn Ném đẩy thuộc Điền kinh được tổ chức ở Thế vận hội Mùa hè, trong đó vận động viên phải cố gắng ném (hay phóng) một ngọn lao tiêu chuẩn đi xa nhất có thể so với vạch ném. Khi tiến hành phóng lao, vận động viên thực hiện hai động tác: chạy đà và phóng lao. Khi thi đấu, vận động viên phải huy động 3 yếu tố: chất lượng của cuộc chạy đà, thời gian thả lao và góc ném sao cho hoàn hảo nhất có thể. Tuy lao được dùng làm vũ khí và công cụ đi săn từ thời nguyên thủy nhưng nội dung ném lao không được đưa ngay vào Thế vận hội cho đến Thế vận hội Mùa hè 1908, khi mà lần đầu tiên nội dung của nam được đưa vào chương trình thi đấu. Tương tự các nội dung Olympic khác, nội dung ném lao cho Nữ phải đợi đến năm 1932 mới có mặt. Trong 4 nội dung ném đẩy: Ném lao, Ném đĩa, Đẩy tạ và Đẩy tạ xích, Ném lao chính là nội dung duy nhất vận động viên phải chạy đà theo
Lịch sử nội dung ném lao
Trang thiết bị
Sân bãi
Lao
Trang bị cho vận động viên
Kĩ thuật thi đấu
Cách cầm và giữ lao
Chạy đà cùng lao
Phóng lao
Các kĩ thuật khác
Chiến thuật giành chiến thắng trong ném lao
An toàn trong môn ném lao
Kỉ lục ném lao trong lịch sử
Thành tích tốt nhất năm
Tốt nhất năm của nam
Năm | Thành tích | Vận động viên | Địa điểm |
---|---|---|---|
1971 | 90.68 | ![]() | Helsinki |
1972 | 93.80 | ![]() | Stockholm |
1973 | 94.08 | ![]() | Leverkusen |
1974 | 89.58 | ![]() | Roma |
1975 | 91.38 | ![]() | Budapest |
1976 | 94.58 | ![]() | Montreal |
1977 | 94.10 | ![]() | Stockholm |
1978 | 94.22 | ![]() | Oslo |
1979 | 93.84 | ![]() | Auckland |
1980 | 96.72 | ![]() | Tata |
1981 | 92.48 | ![]() | Berlin |
1982 | 95.80 | ![]() | Stuttgart |
1983 | 99.72 | ![]() | Westwood |
1984 | 104.80 | ![]() | Berlin |
1985 | 96.96 | ![]() | Canberra |
Thể thức mới được áp dụng năm 1986 và các kỷ lục được tính mới.
Năm | Thành tích | Vận động viên | Địa điểm |
---|---|---|---|
1986 | 85.74 | ![]() | Como |
1987 | 87.66 | ![]() | Nitra |
1988 | 86.88 | ![]() | Leverkusen |
1989 | 87.60 | ![]() | San José |
1990 | 89.58 | ![]() | Stockholm |
1991 | 89.16 | ![]() | Potchefstroom |
1992 | 91.46 | ![]() | Auckland |
1993 | 95.66 | ![]() | Sheffield |
1994 | 91.82 | ![]() | Sheffield |
1995 | 92.60 | ![]() | Oslo |
1996 | 98.48 (WR) | ![]() | Jena |
1997 | 94.02 | ![]() | Stellenbosch |
1998 | 90.88 | ![]() | Tartu |
1999 | 93.09 | ![]() | Kuortane |
2000 | 91.69 | ![]() | Kuortane |
2001 | 92.80 | ![]() | Edmonton |
2002 | 92.61 | ![]() | Sheffield |
2003 | 90.11 | ![]() | Dessau |
2004 | 87.73 | ![]() | Ostrava |
2005 | 91.53 | ![]() | Kuortane |
2006 | 91.59 | ![]() | Oslo |
2007 | 91.29 | ![]() | Indianapolis |
2008 | 90.57 (OR) | ![]() | Bắc Kinh |
2009 | 91.28 | ![]() | Zürich |
2010 | 90.37 | ![]() | Florø |
Women's seasons best
Năm | Khoảng cách | Vân động viên | Địa điểm |
---|---|---|---|
1980 | 70.08 | ![]() | Podolsk |
1981 | 71.88 | ![]() | Zagreb |
1982 | 74.20 | ![]() | Chania |
1983 | 74.76 | ![]() | Tampere |
1984 | 74.72 | ![]() | Celje |
1985 | 75.40 | ![]() | Schwerin |
1986 | 77.44 | ![]() | Stuttgart |
1987 | 78.90 | ![]() | Leipzig |
1988 | 80.00 | ![]() | Potsdam |
1989 | 76.88 | ![]() | Macerata |
1990 | 73.08 | ![]() | Manaus |
1991 | 71.44 | ![]() | Fana |
1992 | 70.36 | ![]() | Moscow |
1993 | 72.12 | ![]() | Oslo |
1994 | 71.40 | ![]() | Sevilla |
1995 | 71.18 | ![]() | Zürich |
1996 | 69.42 | ![]() | Monaco |
1997 | 69.66 | ![]() | Helsinki |
1998 | 70.10 | ![]() | Berlin |
Thể thức mới được áp dụng năm 1999 và các kỷ lục được tính mới.
Năm | Thành tích | Vận động viên | Địa điểm |
---|---|---|---|
1999 | 68.19 | ![]() | Fana |
2000 | 69.48 | ![]() | Oslo |
2001 | 71.54 | ![]() | Rethymno |
2002 | 67.47 | ![]() | Munich |
2003 | 66.52 | ![]() | Paris |
2004 | 71.53 (OR) | ![]() | Athens |
2005 | 71.70 | ![]() | Helsinki |
2006 | 66.91 | ![]() | Athens |
2007 | 70.20 | ![]() | Munich |
2008 | 72.28 (WR) | ![]() | Stuttgart |
2009 | 68.92 | ![]() | Berlin |
2010 | 68.89 | ![]() | Doha |
Top 10
Vận động viên nam xuất sắc nhất mọi thời đại
- (Cập nhật tháng 4 năm 2010)
XH | Thành tích | Vận động viên | Địa điểm | Ngày |
---|---|---|---|---|
1. | 98.48 | ![]() | Jena | 1996-05-25 |
2. | 93.09 | ![]() | Kuortane | 1999-06-26 |
3. | 92.61 | ![]() | Sheffield | 2002-06-30 |
4. | 92.60 | ![]() | Oslo | 1995-07-21 |
5. | 91.69 | ![]() | Kuortane | 2000-06-24 |
6. | 91.59 | ![]() | Oslo | 2006-06-02 |
7. | 91.53 | ![]() | Kuortane | 2005-06-26 |
8. | 91.46 | ![]() | Auckland | 1992-01-25 |
9. | 91.29 | ![]() | Indianapolis | 2007-06-21 |
10. | 90.73 | ![]() | Tallinn | 2007-07-22 |
Vận động viên nữ xuất sắc nhất mọi thời đại
- (Cập nhật tháng 9 năm 2011)
XH | Thành tích | Vận động viên | Địa điểm | Ngày | Ref |
---|---|---|---|---|---|
1. | 72.28 | ![]() | Stuttgart | 2008-09-13 | |
2. | 71.99 | ![]() | Daegu | 2011-09-02 | [1] |
3. | 71.70 | ![]() | Helsinki | 2005-08-14 | |
4. | 70.20 | ![]() | Munich | 2007-06-23 | |
5. | 69.48 | ![]() | Oslo | 2000-07-28 | |
6. | 68.38 | ![]() | Daegu | 2011-09-02 | [1] |
7. | 68.34 | ![]() | Elstal | 2008-08-31 | |
8. | 67.67 | ![]() | Salamanca | 2005-07-06 | |
9. | 67.51 | ![]() | Sydney | 2000-09-30 | |
10. | 67.20 | ![]() | Monaco | 2000-08-18 |
Các vận động viên nổi tiếng
Nữ
| Nam
|
Tham khảo
- ^ a b “Javelin Throw Results” (PDF). IAAF. ngày 2 tháng 9 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2011.
Liên kết ngoài
- (IAAF Statement) Lưu trữ 2018-09-23 tại Wayback Machine – statement of reasons to modify the javelin design
- World Record progression in athletics men Lưu trữ 2009-08-22 tại Wayback Machine
- World Record progression in athletics women Lưu trữ 2012-02-13 tại Wayback Machine
- Masters World Rankings Lưu trữ 2010-01-30 tại Wayback Machine
- IAAF competition rules
- Javelin History Lưu trữ 2010-02-07 tại Wayback Machine