Mèo Bombay

Mèo Bombay
Hình chụp cận cảnh mèo Bombay với ria, miệng và mũi đen đặc trưng.
Tiêu chuẩn nòi
CFA tiêu chuẩn
TICA tiêu chuẩn
AACE tiêu chuẩn
ACFA/CAA tiêu chuẩn
ACF tiêu chuẩn
CCA tiêu chuẩn
Mèo nhà (Felis catus)

Mèo Bombay là giống mèo lai tạo giữa mèo Miến Điện đen với Mèo đen lông ngắn Mỹ. Mèo Bombay chủ yếu mang trên mình các nét đặc trưng của mèo Miến Điện cùng bộ lông đen óng ả của loài báo đen. Bombay là tên gọi chung cho những con mèo mun thuộc nhóm mèo châu Á.[1] Mèo Bombay còn được gọi với cái tên Black Mamba, và biệt danh "báo nhỏ".[2]

Lịch sử

Mèo Bombay được nhân rộng bởi Nikki Horner, một nhà lai tạo đến từ Louisville, Kentucky, Hoa Kỳ. Từ năm 1958, ông đã cố gắng tạo ra một giống mèo với ngoại hình tương tự con báo đen thu nhỏ.[3] Nỗ lực đầu tiên đem đến thất bại, tuy nhiên, những mong ước của ông vẫn được hiện thực hóa nhờ nỗ lực lần hai, vào năm 1965. Giống mèo này đã được chính thức công nhận và đăng ký bởi Hiệp hội những người yêu mèo vào năm 1970 và Hiệp hội mèo quốc tế vào năm 1979. Nikki Horner qua đời vào năm 1995.[3]

Bề ngoài

Bombay là một giống mèo nhà lông ngắn, có mối liên hệ mật thiết với giống mèo Miến Điện. Mèo Bombay nổi bật với lớp lông đen tuyền, đệm chân đen, mũi và miệng đen, cùng đôi mắt vàng đồng hoặc xanh lá. Bộ lông đen bóng mượt, ôm sát thân mèo, thường nhuộm đen từ gốc tới ngọn và gần như không hề bị phai màu.

Mèo Bombay có thân hình tương đối vạm vỡ.[4] Trọng lượng của chúng thường nằm trong khoảng từ 8 đến 15 pound (tương đương 3,6 đến 6,8 kg). Con đực thường nặng hơn con cái.[5]

Sức khỏe

Một con mèo Bombay khỏe mạnh có thể sống tới khoảng 15 đến 20 năm.[5] Chúng có thể gặp một số vấn đề về xoang, hay ngạt mũi, viêm lợi.[6] Cần kiểm soát khối lượng thức ăn của mèo Bombay nhằm tránh tình trạng cho ăn quá mức.[6]

Tính khí

A 2-year-old Bombay cat

Những chú mèo Bombay vô cùng can đảm, gần gũi với con người;[4] chúng thường gắn bó với gia chủ và ưa thích sự chú ý, do đó vô cùng thích hợp với trẻ em.[7] Mèo Bombay phần lớn không có tính độc lập, tuy nhiên mèo trưởng thành tỏ ra tự lập hơn so với những con mèo kém tuổi. Chúng mong muốn nhận được sự quan tâm chú ý từ chủ và mọi người xung quanh, và không thích ở một mình trong thời gian dài.[8] Mèo Bombay dù hay quấn quít bên mọi người, nhưng chúng có xu hướng ưu ái một người nhất định và dành cho người đó sự quan tâm đặc biệt trong suốt quãng đời của mình.[8] Nhìn chung, Bombay là một giống mèo thông minh, nghịch ngợm và thích được quan tâm.[8] Cơ thể có chút vạm vỡ của mèo Bombay dễ đánh lừa đôi mắt của chúng ta, bởi trọng lượng thật của chúng thường lớn hơn so với vẻ ngoài. Lông chúng không rụng nhiều như một số giống mèo khác và không yêu cầu chải chuốt nhiều. Chúng thường thân thiện với mèo khác vì chúng đã đặt tôn ti trật tự trong gia đình. Tiếng kêu rừ rừ của chúng vô cùng đặc trưng.[8] Mèo Bombay rất thích giao tiếp, chúng kêu và meo nhiều hơn các giống mèo khác.

Tham khảo

  1. ^ Fogle, B.: The Encyclopedia of the Cat. Dorling Kindersley Limited: 2008
  2. ^ “봄베이”. www.doopedia.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ a b “History”. Rokstarr Bombay. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ a b “Bombay”. The International Cat Association (TICA). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ a b “Bombay Cat Breed Profile”. pet-adoption-guide.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2013.
  6. ^ a b “Cat Breeds – The Bombay Cat – Cats, Chaos and Confusion”. cats-chaos-and-confusion.com. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.[liên kết hỏng]
  7. ^ “Bombay Cat”. Petfinder. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ a b c d “Bombay Cat Characteristics and Personality”. MyBombayCat.com. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2013.
  • x
  • t
  • s
Miêu học
Mèo ở Ai Cập cổ đại · Cơ thể · Di truyền · Mèo lùn · Mèo con · Mèo dị nhãn · Mèo chân sóc
Kiểu lông:
Lông ngắn · Lông dài · Không có lông
Màu lông:
Một màu (Đen · Trắng · Xanh xám· Mèo hai màu lông · Mèo khoang · Ba màu (Tam thể · Đồi mồi)
Thể chất
Gây tê · Rối loạn da ở mèo · Cắt bỏ vuốt · Thực phẩm · Suy sản tiểu não · Viêm da ở mèo · Hen suyễn mèo · Calicivirus mèo · Gan nhiễm mỡ ở mèo · Bệnh cơ tim phì đại · Suy giảm miễn dịch mèo · Nhiễm trùng màng bụng · Bệnh bạch cầu mèo · Viêm đường tiết niệu dưới · Feline panleukopenia · Viêm mũi do virus · Bọ chét · Giun tim · Thiến · Dị tật nhiều ngón · Bệnh dại · Bệnh ecpet mảng tròn · Cắt buồng trứng · Giun tròn · Ve · Toxoplasmosis · Tiêm chủng
Hành vi
Ngôn ngữ cử chỉ · Catfight · Giao tiếp · Nhào lộn · Trí thông minh · Play and toys · Rừ rừ · Righting reflex · Giác quan
Quan hệ
người-mèo
Phương pháp trị liệu có sự hỗ trợ của vật nuôi · Vật nuôi · Xoa bóp cho mèo · Cat show · Hình tượng văn hóa · Mèo nông trại · Mèo hoang · Mèo trên tàu thủy · Thịt mèo
Cơ quan
đăng ký
Hiệp hội người yêu mèo Hoa Kỳ · Cat Aficionado Association · Hiệp hội người yêu mèo · Liên đoàn mèo Quốc tế · Governing Council of the Cat Fancy · Hiệp hội mèo Quốc tế · Hiệp hội mèo Canada
Nòi mèo
(Danh sách)
Nòi mèo
thuần hóa
Mèo Abyssinia · Mèo cụt đuôi Hoa Kỳ · Mèo Curl Mỹ · Mèo lông ngắn Mỹ · Mèo Bali · Mèo lông ngắn Anh · Mèo lông dài Anh · Mèo Birman · Mèo Bombay · Mèo Miến Điện · Mèo vân hoa California · Mèo Chartreux · Mèo lông ngắn Colorpoint · Mèo Cornish Rex · Mèo Cymric · Mèo Devon Rex · Mèo sông Đông · Mèo Mau Ai Cập · Mèo lông ngắn châu Âu · Mèo lông ngắn ngoại quốc · German Rex · Mèo Himalaya · Mèo cộc đuôi Nhật Bản · Mèo Java · Khao Manee · Mèo Korat · Mèo cộc đuôi Kuril · Mèo Maine Coon · Mèo Manx · Mèo Munchkin · Mèo rừng Na Uy · Mèo Ocicat · Mèo lông ngắn phương Đông · Mèo lông dài phương Đông · Mèo Ba Tư · Mèo không lông Pyotr · Mèo Ragdoll · Mèo Ragamuffin · Mèo lông lam Nga · Mèo tai cụp Scotland · Mèo Selkirk Rex · Mèo Xiêm · Mèo Siberia · Mèo Singapore · Mèo Khadzonzos · Mèo chân trắng · Mèo Somali · Mèo Nhân sư · Mèo Thái · Mèo Ba Tư truyền thống · Mèo Tonkin · Mèo Toyger · Mèo Ankara · Mèo Van
Nòi lai
Thể loại Category