Ehime
Tỉnh Ehime 愛媛県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 愛媛県 |
• Rōmaji | Ehime-ken |
Nút giao thông Kawauchi và một góc thành phố Tōon, tỉnh Ehime. | |
Hiệu kỳ Biểu hiệu | |
Vị trí tỉnh Ehime trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tỉnh Ehime | |
Tọa độ: 33°50′29,8″B 132°45′56,4″Đ / 33,83333°B 132,75°Đ / 33.83333; 132.75000 | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Shikoku |
Đảo | Shikoku |
Lập tỉnh | 20 tháng 2 năm 1873 |
Đặt tên theo | Một điển tích thần thoại trong Kojiki |
Thủ phủ | Matsuyama |
Phân chia hành chính | 7 huyện 20 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Nakamura Tokihiro |
• Phó Thống đốc | Senba Ryūzou, Joukou Toshifumi |
• Văn phòng tỉnh | 4-4-2, phường Ichibancho, thành phố Matsuyama 〒790-8570 Điện thoại: (+81) 089-941-2111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5,676,11 km2 (2,19.156 mi2) |
• Rừng | 70,3% |
Thứ hạng diện tích | 26 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 1.385.262 |
• Thứ hạng | 28 |
• Mật độ | 244/km2 (630/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 4.756 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,520 triệu |
• Tăng trưởng | 1,1% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-38 |
Mã địa phương | 380008 |
Thành phố kết nghĩa | Hawaii, Thiểm Tây |
Tỉnh lân cận | Tokushima, Kōchi, Kagawa, Hiroshima |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Ehime no Uta" (愛媛の歌, "Ehime no Uta"?) |
Animal | Cannot use |animal= with |bird= |fish= |
Chim | Oanh Nhật Bản (Erithacus akahige) |
Cá | Tráp đỏ (Pagrus major) |
Hoa | Hoa cam satsuma (Citrus unshiu) |
Cây | Thông (Pinus) |
Ehime (愛媛県 (Ái Viên huyện), Ehime-ken?) là một tỉnh phía Tây Bắc của vùng đảo Shikoku, Nhật Bản. Tỉnh lỵ là thành phố Matsuyama. Ehime có đặc sản nổi tiếng là quýt.
Địa lý
Ở hướng Bắc, Ehime giáp biển Seto Naikai. Ở phía Đông, giáp các tỉnh Kagawa và Tokushima. Phía Nam, giáp tỉnh Kochi. Địa hình của tình gồm vùng núi cao phía Đông Nam và bờ biển dài ở phía Bắc.
Lịch sử
Xưa kia, trên địa bàn tỉnh Ehime là xứ Iyo.
Hành chính
Ehime bao gồm 20 đơn vị hành chính cấp hạt, trong đó có 11 thành phố và 9 thị trấn, làng.
Tên thành phố | Dân số | Diện tích | Mật độ | Ngày thành lập | Trang chủ |
---|---|---|---|---|---|
Matsuyama | 512.565 | 428.84 | 1.195,24 | 15 tháng 12 năm 1889 | [1] |
Niihama | 124.330 | 234.30 | 530.64 | 3 tháng 11 năm 1937 | [2] |
Shikokuchūō | 93.444 | 420.05 | 222.46 | 1 tháng 4 năm 2004 | [3] |
Seiyo | 46.908 | 514.78 | 91.12 | 1 tháng 4 năm 2004 | [4] |
Tōon | 35.080 | 211.45 | 165.90 | 21 tháng 9 năm 2004 | [5] |
Saijō | 116.687 | 509.78 | 229.00 | 1 tháng 11 năm 2004 | [6] |
Ōzu | 52.118 | 432.20 | 120.59 | 11 tháng 1 năm 2005 | [7] |
Imabari | 173.985 | 419.56 | 414.68 | 16 tháng 1 năm 2005 | [8] |
Yawatahama | 42.087 | 132.96 | 316.54 | 28 tháng 5 năm 2005 | [9] |
Iyo | 40.608 | 194.47 | 208.81 | 1 tháng 4 năm 2005 | [10] Lưu trữ 2006-12-14 tại Wayback Machine |
Uwajima | 92.418 | 469.48 | 196.85 | 1 tháng 8 năm 2005 | [11] |
Làng và thị trấn:
|
|
|
† Dự kiến sẽ sáp nhập [12][liên kết hỏng].
Kinh tế
Văn hóa
Giáo dục
Thể thao
Các đội thể thao được liệt kê dưới đây có trụ sở tại Ehime.
Bóng đá
- Ehime FC
Bóng chày
- Ehime Mandarin Pirates
Du lịch
- Suối nước nóng
Tham khảo
- ^ みきゃんのかんづめ (bằng tiếng Nhật). Ehime Prefectural Government. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Website chính thức của tỉnh Ehime (tiếng Nhật)
Bài viết đơn vị hành chính Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|